Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:
A. C6H10 và C7H12
B. C5H8 và C6H10
C. C4H6 và C5H8
D. C3H4 và C4H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO 2 và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:
A. C 6 H 10 và C 7 H 12
B. C 5 H 8 và C 6 H 10
C. C 4 H 6 và C 5 H 8
D. C 3 H 4 và C 4 H 6
Hỗn hợp X gồm 2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau và một ankađien. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Vậy công thức của ankađien là:
A. C6H10
B. C4H6
C. C3H4
D. C5H8
nH2O = 0,26
nCO2 = 0,28
⇒ số C trung bình trong X = nCO2 : nX
= 0,28 : 0,1 = 2,8
⇒ Trong X chứa C2H4
2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau
⇒ Anken còn lại là C4H8
Vì hidro hóa hoàn toàn X thu được Y
chỉ gồm 2 Ankan nên Ankadien
phải có cùng số C với 1 trong 2 Anken
⇒ Ankadien đó là C4H6
( vì không có Ankadien có 2 C)
Đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của benzen thu được 9,68 gam C O 2 . Vậy công thức của 2 aren là:
A. C 7 H 8 v à C 8 H 10
B. C 8 H 10 v à C 9 H 12
C. C 9 H 12 v à C 10 H 14
D. C 6 H 6 v à C 7 H 8
Chọn A
Gọi công thức trung bình của X là: C n ¯ H 2 n ¯ − 6
Bảo toàn C: nCO2 = n ¯ . nX = 0,22 mol
⇒ 0 , 22 n ¯ = n X
⇒ m X = 0 , 22 n ¯ . ( 14 n ¯ − 6 ) = 2 , 9
n ¯ = 7 , 33
Hai aren là C7H8 và C8H10
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án là B
=0.6 mol < =0.85 mol
->2 anol no đơn chức kế tiếp và =0,85-0,6=0,25 mol
=0,6:0,25=2,4
->
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 9,3 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH
B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. C2H3COOH và C3H5COOH
Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br 2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO 2 . Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:
A. C 2 H 4 và C 5 H 8
B. C 2 H 4 và C 4 H 6
C. C 3 H 6 và C 4 H 6
D. C 4 H 8 và C 3 H 4
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. CH3CHO và 67,16%.
B. HCHO và 32,44%.
C. CH3CHO và 49,44%.
D. HCHO và 50,56%
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. HCHO và 50,56%.
B. CH3CHO và 67,16%.
C. CH3CHO và 49,44%
D. HCHO và 32,44%
Đáp án A
Hướng dẫn CTPT của 2 andehit là: C n ¯ H 2 n ¯ O
nandehit = ½ = 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol; => = 1,4
=> 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol);
%mHCHO = 30 . 0 , 3 30 . 0 , 3 + 0 , 2 . 44 . 100 % = 50,56 %